Dinh dưỡng cho bé từ 1 – 2 – 3 tuổi
Trong những năm đầu đời bé 1 ,2 3 tuổi, nhu cầu dinh dưỡng của trẻ rất phong phú và hầu như cần được cung cấp thụ động thông qua khẩu phần ăn mà ba mẹ lựa chọn. Vì vậy, ba mẹ cần rất nhiều hiểu biết để bữa ăn có đủ dưỡng chất cho trẻ phát triển.
Những dưỡng chất cần thiết cho trẻ từ 1 – 2 – 3 tuổi:
Omega 3
Omega 3 tăng cường sức khỏe tim mạch, cung cấp dưỡng chất cho sự phát triển não bộ và thị lực của trẻ. Ngoài ra, Omega 3 tham gia và cơ chế hoạt động của nhiều cơ quan trong cơ thể.
Một lượng Omega 3 cần thiết cho trẻ 1 – 3 tuổi tương đương khoảng 700 mg mỗi ngày. Lượng Omega 3 này được lấy từ sữa mẹ, sữa công thức, trứng, rau xanh, mận, cá hồi và các loại hạt.

Ảnh : Sưu tầm Internet
Cung cấp đủ dinh dưỡng trẻ từ 1 – 2 – 3 tuổi giúp trẻ thông minh và khỏe mạnh hơn.
Chất xơ quan trọng cho bé 1,2,3 tuổi
Chất xơ không hòa tan di chuyển chất thải qua ruột, giúp cơ thể ngăn ngừa táo bón và giảm thiểu nguy cơ ung thư ruột kết. Trong khi đó, chất xơ hòa tan giúp cơ thể điều chỉnh quá trình sử dụng đường và làm giảm nguy cơ mắc các bệnh tim mạch. Ngoài ra chất xơ hòa tan còn là nguồn thức ăn cho hệ vi khuẩn có lợi trong đường ruột, gián tiếp tăng cường sức khỏe hệ tiêu hóa và miễn dịch cho trẻ.
Trước đó, trẻ không cần chất xơ, nhưng từ 1 tuổi, trẻ cần một lượng chất xơ tương đương 17 g mỗi ngày. Trong đó, chất xơ không hòa tan có nguồn gốc từ ngô, yến mạch, lúa mỳ, đậu xanh, vỏ khoai tây và hoa quả. Chất xơ hòa tan có nhiều trong đậu khô, táo, cam và cà rốt.
Axit folic
Axit Folic cần thiết để trẻ có một hệ thần kinh khỏe mạnh, giúp cơ thể sản xuất ADN, ARN và tế bào hồng cầu. Ngoài ra, axit Folic hỗ trợ quá trình phân bào và lớn lên của cơ thể. Vì vậy axit Folic cần thiết cho quá trình phát triển của trẻ.
Với 150 mcg axit Folic mỗi ngày, sẽ đảm bảo dinh dưỡng trẻ từ 1 – 2 – 3 tuổi có thể đạt được chiều cao và cân nặng lý tưởng ngay từ những năm đầu tiên.
Trẻ em hấp thụ axit Folic từ sữa mẹ, sữa công thức và các loại thực phẩm giàu Folic như hạt đậu, các loại hạt, hạt, ngũ cốc, bột mỳ, rau lá xanh thẫm, nước cam, yến mạch…

Con yêu cao hơn, thông minh hơn nhờ được chú trọng dinh dưỡng từ khi 1 tuổi
Choline không thể thiếu trong dinh dưỡng cho trẻ 1,2,3 tuổi
Choline tham gia vào việc kiểm soát trí nhớ, cơ bắp, đóng góp vào sự phát triển não bộ, giúp tăng cường cấu trúc của màng tế bào trong cơ thể. Choline là dưỡng chất giúp duy trì thông tin liên lạc giữa các tế bào, hỗ trợ việc vận chuyển và chuyển hóa chất béo.
Từ khi sinh ra, 1 – 2 – 3 tuổi là thời gian em bé của bạn cần nhiều Choline nhất, tương đương khoảng 200 mg mỗi ngày. Ba mẹ giúp bé có đủ Choline từ nguồn sữa mẹ, sữa công thức, gan, trứng và đậu phộng.
Sau đây là Bảng dưỡng chất cần thiết cho trẻ từ 1 , 2 , 3 tuổi, hi vọng nó sẽ bổ ích cho quá trình nuôi dưỡng con trẻ của ba mẹ.
Dưỡng chất | 1-3 tuổi | Nguồn thực phẩm |
Tinh bột | 130 (g) | sữa mẹ, sữa, ngũ cốc, rau quả, gạo, khoai tây |
Chất xơ | 17 (g) | lúa mỳ, yến mạch, ngô, đậu xanh, táo, cam, cà rốt, đậu khô |
Protein | 13 (g) | Sữa mẹ, thịt, trứng, sữa, thịt gà, cá, pho mai, |
Ka li | 3000 (mg) | Sữa mẹ, đậu khô, khoai tây, rau quả |
Clorua | 1500 (mg) | Sữa mẹ, thịt, hạt, bơ, muối, thủy sản |
Omega3 | 700 (mg) | Sữa mẹ, cá hồi, trứng, rau xanh, mận, hạt |
Canxi | 500 (mg) | Sữa mẹ, sữa, phomai, sữa chua, đậu phụ, đậu nành, cam, bông cải xanh, cải xoăn, rau bina |
Phốt pho | 460 (mg) | Sữa mẹ, cá, thịt, trứng, ngũ cốc nguyên hạt... |
Choline | 200 (mg) | Sữa mẹ, sữa, gan, trứng, đậu phộng |
Magie | 80 (mg) | Sữa mẹ, rau có lá màu xanh, ngũ cốc nguyên hạt, thịt, sữa... |
Vitamin C | 15 (mg) | Sữa mẹ, hoa quả và rau nhiều màu |
Sắt | 7 (mg) | Sữa mẹ, thịt, trứng, sữa, cá, gan, ngũ cốc, rau xanh |
Niacin | 6 (mg) | Sữa mẹ, Sữa, thịt cá, ngũ cốc |
Vitamin E | 6 (mg) | Sữa mẹ, sữa, hạt, đậu phộng, bơ, đậu nành, cô, hạt cải, hạt hướng dương, hải sản, táo, cà rốt, rau bina... |
Kẽm | 3 (mg) | Sữa mẹ, sữa, ngũ cốc nguyên hạt, đậu, đỗ trứng, thịt, cá, gan, bơ cứng, đậu phộng |
Vitamin B5 | 2 (mg) | Sữa mẹ, sữa, thịt, cá, pho mai, ngũ cốc nguyên hạt, mận, rau... |
Mangan | 1.2 (mg) | Sữa mẹ, ngũ cốc nguyên hạt, hạt đỗ khô và các loại hạt khác... |
Chất béo | 30 - 40% calo (mcg) | Sữa mẹ, sữa, trứng, rau xanh, mận, dầu hạt cải, dầu ô liu, đậu phộng, cá hồi |
Vitamin B1 | 500 (mcg) | Sữa mẹ, sữa, ngũ cốc nguyên hạt, gạo, bột mỳ |
Vitamin B2 | 500 (mcg) | Sữa mẹ, sữa, thịt sữa, bột mỳ, ngũ cốc giàu B2 |
Vitamin B6 | 500 (mcg) | Sữa mẹ, sữa, gạo, đậu nành, cá hồi, thịt gà, khoai tây, chuối... |
Đồng | 340 (mcg) | Sữa mẹ, mận, ngũ cốc nguyên hạt, gan, thịt gà, cá, thịt nạc, nho khô, ca cao |
Vitamin A | 300 (mcg) | Sữa mẹ, sản phẩm từ sữa, rau xanh thẫm, hoa quả đỏ |
Axit Folic | 150 (mcg) | Sữa mẹ, sản phẩm từ sữa, rau xanh thẫm, hoa quả đỏ |
I-ốt | 90 (mcg) | Sữa mẹ, sữa, các loại hạt, nước am, bánh mỳ, đậu, lúa mạch |
Vitamin K | 30 (mcg) | Sữa mẹ, muối i-ốt, hải sản, sữa chua ít béo, cá tuyết, cá rô... |
Selenium | 20 (mcg) | Sữa mẹ, sữa, rau xanh, rau bina, bông cải xanh, cải bắp, dầu thực vật... |
Crom | 11 (mcg) | Sữa mẹ, sữa, rau, cá, các loại sò, hến, trai, thịt đỏ, tỏi... |
Biotin | 8 (mcg) | Sữa mẹ, trứng, cá, mận, khoai tây, thịt bò, ngũ cốc nguyên hạt, sữa và các sản phẩm từ sữa |
Vitamin D | 5 (mcg) | Sữa mẹ, sữa, các sản phẩm từ sữa, ngũ cốc |
Vitamin B12 | 0.9 (mcg) | Sữa mẹ, sữa, ngũ cốc, thịt, cá |
Hi vọng với bảng dinh dưỡng cho bé 1 tuổi – dinh dưỡng cho bé 2 tuổi – dinh dưỡng cho bé 3 tuổi ở trên ba mẹ sẽ bổ dung đầy đủ dinh dưỡng tốt nhất cho sự phát triển của trẻ nhỏ.